quả nhân
Vietnamese
Etymology
Sino-Vietnamese word from 寡人, composed of 寡 (“lonesome”) and 人 (“person”).
Pronunciation
- (Hà Nội) IPA(key): [kwaː˧˩ ɲən˧˧]
- (Huế) IPA(key): [kwaː˧˨ ɲəŋ˧˧]
- (Hồ Chí Minh City) IPA(key): [waː˨˩˦ ɲəŋ˧˧]
Pronoun
quả nhân
- (Chinese fiction, humble, by an East Asian monarch) I/me
- late 4th century BCE, Zuozhuan; 2020, Vietnamese translation by Huỳnh Chương Hưng[1]
- Xin ông phụng sự Dữ Di làm chủ xã tắc, quả nhân có chết cũng chẳng hối hận gì
- Prithee, serve Yuyi as he'll rule the altars and the state, then I, though dead, will have no regret.
- Xin ông phụng sự Dữ Di làm chủ xã tắc, quả nhân có chết cũng chẳng hối hận gì
- late 4th century BCE, Mencius; Vietnamese translation by Nguyễn Hiến Lê; English translation by A.C. Muller
- Như quả nhân đây có thể bảo hộ dân chúng được chăng?
- “Is someone like me capable of taking care of the people?”
- Như quả nhân đây có thể bảo hộ dân chúng được chăng?
- late 4th century BCE, Zuozhuan; 2020, Vietnamese translation by Huỳnh Chương Hưng[1]
See also
- trẫm
- cô
- bất cốc
References
- Huỳnh Chương Hưng (2020) "Dịch thuật: Hoàng đế cổ đại tại sao tự xưng 'quả nhân', 'trẫm', 'cô'? (Translation: Why did ancient emperors call themselves 'guǎrén', 'zhèn', 'gū'?)" of 2013 Chinese original in 《趣味文化知识大全》 Great Encyclopædia of Interesting Cultural Knowledge. chuonghung.com